0901 413 388
    Diện tích
    Khoảng giá
    Hạng tòa nhà
    Chọn quận
    Chọn phường
      Chọn đường
        Hướng tòa nhà

        Incoterm là gì? Thuật ngữ, cách sử dụng và phân loại incoterms

        Thứ sáu, 11:12 Ngày 18/12/2020

        Saigon Office cho thuê văn phòng tòa nhà TPHCM

        INCOTERMS

        INCOTERMS LÀ GÌ?

        Incoterms là một bộ các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên trong một hoạt động thương mại quốc tế

        Incoterms 2020 là phiên bản mới nhất của Incoterm, được Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ở Paris, Pháp ban hành và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020.

        Incoterms 2020 bao gồm 11 điều kiện, được chia thành 2 nhóm tùy theo phương thức vận chuyển hàng hóa. Tương tự như Incoterms 2010, thay đổi đáng kể nhất so với phiên bản trước là điều khoản DAT (giao tại bến) được đổi tên thành DPU (giao tại nơi dỡ hàng) để làm rõ người bán phải giao hàng tại một điểm đã ấn định trước để giao hàng.

        Với điều khoản FCA (giao cho người chuyên chở), điều khoản này có một điểm mới đó là người vận chuyển được phép cấp vận đơn sau khi đã nhận hàng từ người bán.

        Xem thêm:

        THUẬT NGỮ INCOTERMS 2010

        agreed destination

        nơi đến thỏa thuận

        agreed place

        nơi thỏa thuận

        at its own risk and expense

        phải tự chịu rủi ro và phí tổn

        at the buyer’s request, risk and expense

        khi người mua yêu cầu, chịu chi phí và rủi ro

        at the buyer’s risk and expense

        với rủi ro và chi phí do người mua chịu

        at the disposal of the buyer

        đặt dưới sự định đoạt của người mua

        before the contract of sale is concluded

        trước khi hợp đồng được ký kết

        carry out all customs formalities for the export of the goods

        làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa

        clear the goods for export

        làm thủ tục thông quan xuất khẩu

        commodities

        Hàng nguyên liệu đồng nhất

        container terminal

        bến container

        cost of handling and moving the goods

        chi phí xếp dỡ và di chuyển hàng hóa

        critical points

        điểm tới hạn, điểm phân chia trách nhiệm và chi phí giữa hai bên

        delivery document

        chứng từ giao hàng

        electronic records or procedure

        Chứng từ hoặc quy trình điện tử

        for the account of the seller

        do người bán chịu

        fulfils its obligation

        hoàn thành nghĩa vụ

        guidance note

        Hướng dẫn sử dụng

        import clearance

        thủ tục thông quan nhập khẩu

        incurred by the seller

        mà người bán đã chi

        information that the buyer needs for obtaining insurance

        những thông tin mà người mua cần để mua bảo hiểm

        latter stage

        thời điểm muộn hơn

        load the goods from any collecting vehicle

        bốc hàng lên phương tiện vận tải

        make arrangement for the carriage of the goods

        tổ chức việc vận chuyển hàng hóa

        manufactured goods

        hàng hóa sản xuất công nghiệp

        match this choice precisely

        phù hợp với địa điểm này

        named place of destination

        nơi đến chỉ định

        on board the vessel

        xếp lên tàu

        otherwise agreed between the parties

        trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên

        over which the buyer has no control

        qua địa điểm đó người mua không có quyền kiểm soát

        physical inspection obligation

        nghĩa vụ kiểm tra thực tế

        place of destination

        nơi đến

        point within the named place of delivery

        địa điểm tại nơi giao hàng chỉ định

        precise point in the place of destination

        một điểm cụ thể tại nơi đến

        procure goods shipped

        mua hàng đã gửi

        provided that the goods have been clearly identified as the contract goods

        với điều kiện là *hàng đã được phân biệt rõ là hàng của hợp đồng/hàng đã được xác định đúng như hàng trong hợp đồng

        ready for unloading

        sẵn sàng để dỡ khỏi phương tiện vận tải

        receipt

        biên lai

        risks of loss of or damage to the goods

        rủi ro bị mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa

        specific points/named place of delivery

        địa điểm cụ thể tại nơi giao hàng chỉ định

        stowage of packaged goods

        sắp xếp hàng hóa có bao bì

        string sales

        Bán hàng theo chuỗi

        terminal handling charges

        phí xếp dỡ tại bến bãi (THC)

        terminal operator

        người điều hành bến bãi

        the named place of destination

        nơi đến được chỉ định

        the named place

        nơi được chỉ định

        the named terminal

        bến được chỉ định

        the parties are well advised to specify as clearly as possible

        Các bên nên quy định càng rõ càng tốt

        the point of delivery

        địa điểm giao hàng

        unloaded from the arriving vehicle

        đã dỡ khỏi phương tiện vận tải

        when a ship is used as a part of the carriage

        khi một phần chặng đường được vận chuyển bằng tàu biển

        whether one or more mode of transportation

        sử dụng một hay nhiều phương thức vận tải.

        within the named place of delivery destination/ several points

        tại nơi giao hàng chỉ định có nhiều địa điểm có

        Xem thêm: 

        Giải thích thuật ngữ

        Người chuyên chở: Nhằm mục đích của Incoterms® 2010, người chuyên chở là một bên mà với người đó việc vận chuyển được ký hợp đồng.

        Thủ tục hải quan: Đây là những yêu cầu cần đáp ứng để tuân thủ những quy định về hải quan và có thể bao gồm chứng từ, an ninh, thông tin và nghĩa vụ kiểm tra thực tế.

        Giao hàng: Thuật ngữ này mang nhiều ý nghĩa trong tập quán và luật thương mại nhưng trong Incoterms® 2010, nó được sử dụng để chỉ địa điểm tại đó rủi ro về việc hàng hóa bị mất mát hoặc hư hỏng được chuyển giao từ người bán sang người mua.

        Chứng từ giao hàng: Cụm từ này hiện nay được sử dụng làm tiêu đề cho mục A8. Nó có nghĩa là một chứng từ được sử dụng để chứng minh cho việc giao hàng. Theo nhiều điều kiện của Incoterms® 2010, chứng từ giao hàng là một chứng từ vận tải hoặc một chứng từ điện tử tương ứng. Tuy vậy, đối với các điều kiện EXW, FCA, FAS và FOB, chứng từ giao hàng có thể chỉ là một biên lai. Chứng từ giao hàng có thể có chức năng khác, chẳng hạn nó là một phần trong quy trình thanh toán.

        Chứng từ hoặc quy trình điện tử: Một bộ thông tin hợp thành bởi một hoặc nhiều thông điệp điện tử và, khi được áp dụng, nó có chức năng tương đương với các chứng từ giấy tương ứng.

        Đóng gói: Thuật ngữ này được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau:

        1. Việc đóng gói hàng hóa nhằm đáp ứng yêu cầu của hợp đồng mua bán hàng hóa.
        2. Việc đóng gói hàng hóa sao cho phù hợp với quá trình vận chuyển
        3. Việc sắp xếp hàng hóa có bao bì trong container hoặc trong các phương tiện vận tải khác.

        Trong Incoterms® 2010, đóng gói mang cả hai ý nghĩa thứ nhất và thứ hai nói trên. Các điều kiện Incoterms® 2010 không đề cập tới nghĩa vụ đóng gói hàng hóa trong container và vì thế, khi cần, các bên nên quy định điều này trong hợp đồng mua bán.

        CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA INCOTERMS 2010

        1. Nhóm điều khoản áp dụng cho mọi phương tiện vận tải

        1. EXW (Exwork nơi đi) - Giao tại xưởng
        2. FCA (nơi đi) - Giao cho người chuyên chở
        3. CPT (nơi đến) - Cước phí trả tới
        4. CIP (nơi đến) - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
        5. DPU (nơi dỡ hàng) - Giao tại nơi dỡ hàng
        6. DAP (nơi đến) - Giao tại nơi đến
        7. DDP (điểm đến) - Giao hàng đã nộp thuế

        2. Nhóm điều khoản áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội địa.

        1. FAS (cảng đi) - Giao dọc mạn tàu
        2. FOB (cảng đi) - Giao lên tàu
        3. CFR (cảng đến) - cước phí
        4. CIF (cảng đến) - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
        Incoterms 2010
        Incoterms 2010

        CÁCH SỬ DỤNG INCOTERMS

        Dẫn chiếu các điều kiện Incoterms® 2010 vào hợp đồng mua bán hàng hóa

        Lựa chọn điều kiện Incoterms phù hợp

        Quy định nơi hoặc cảng càng chính xác càng tốt

        Lưu ý các điều kiện Incoterms không làm cho hợp đồng đầy đủ

        PHÂN LOẠI 11 ĐIỀU KIỆN INCOTERMS 2010

        Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải:

        • EXW - Ex Works: Giao tại xưởng
        • FCA - Free Carrier: Giao cho người chuyên chở
        • CPT - Carriage Paid To: Cước phí trả tới
        • CIP - Carriage and Insurance Paid To: Cước phí và bảo hiểm trả tới
        • DAT - Delivered at Terminal: Giao tại bến
        • DAP - Delivered at Place: Giao tại nơi đến
        • DDP - Delivered Duty Paid: Giao hàng đã nộp thuế
        • FAS - Free Alongside Ship: Giao dọc mạn tàu
        • FOB - Free On Board: Giao lên tàu
        • CFR - Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí
        • CIF - Cost, Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

        Các điều kiện Incoterm 2010 gồm có 11 điều, chia thành 4 nhóm E, F, C, D, chi tiết tên gọi như sau:

        • Nhóm E - 1 điều khoản: ExW (ExWork) giao hàng tại xưởng
        • Nhóm F - 4 điều khoản: gồm FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
        • Nhóm C - 3 điều khoản: gồm CRF (Cost and Freight), CIF (Cost Insurance and Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
        • Nhóm D - 3 điều khoản: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

        Trong 11 điều kiện trên cần lưu ý có 4 điều kiện chỉ áp dụng cho vận tải biển và thủy nội địa (FAS, FOB, CFR, CIF). 7 điều kiện còn lại có thể áp dụng cho mọi phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không.

        SO SÁNH PHÂN BIỆT: INCOTERMS 2000 VS INCOTERMS 2010

        Điểm giống nhau

        • Có 07 điều kiện thương mại: EXW, FAS, FOB, CFR, CIF, CPT, CIPKhuyến cáo áp dụng phương tiện thủy đối với các điều kiện: FAS, FOB, CFR, CIF
        • Áp dụng với các loại phương tiện vận tải và giao nhận vận tải đa phương thức đối với các điều kiện: CPT, CIP, DDP
        • Cả Incoterms 2000 và Incoterms 2010 đều không phải là luật. Các bên có thể áp dụng hoàn toàn, hoặc có thể áp dụng một phần, nhưng khi áp dụng ghi rõ trong hợp đồng ngoại thương, những điều áp dụng khác đi nhất thiết phải mô tả kỹ trong hợp đồng ngoại thương

        Điểm khác biệt giữa Incoterms 2000 và 2010

        STT

        Tiêu chí so sánh

        Incoterms 2000

        Incoterms 2010

        1

        Số các điều kiện thương mại

        13 điều kiện

        11 điều kiện

        2

        Số nhóm được phân

        04 nhóm

        02 nhóm

        3

        Cách thức phân nhóm

        Theo chi phí giao nhận vận tải và địa điểm chuyển rủi ro

        Theo hình thức vận tải: thủy và các loại phương tiện vận tải

        4

        Nghĩa vụ liên quan đến đảm bảo an ninh hàng hóa

        Không quy định

        Có qui định A2/B2; A10/B10

        5

        Khuyến cáo nơi áp dụng Incoterms

        Thương mại quốc tế

        Thương mại quốc tế và nội địa; sử dụng trong các khu ngoại quan

        6

        Quy định về chi phí có liên quan

        Không thật rõ

        Khá rõ: A4/B4 & A6/B6

        7

        Các điều kiện thương mại DES, DEQ, DAF, DDU

        Không

        8

        Các điều kiện thương mại: DAT, DAP

        Không

        9

        Nơi chuyển rủi ro của điều kiện FOB, CFR, CIF

        Lan can tàu

        Hàng xếp xong trên tàu

        10

        Quy định phân chia chi phí khi kinh doanh theo chuỗi (bán hàng trong quy trình vận chuyển)

        Không

        Nguồn: Wikipedia

        SAIGON OFFICE cho thuê văn phòng tốt nhất TPHCM. Xem hồ sơ tại đây.

        Saigon Office cho thuê văn phòng tòa nhà TPHCM

        SAIGON OFFICE'S CHANEL

        TOP