Hợp đồng thuê văn phòng không công chứng có vi phạm pháp luật không?

Xem nhanh bài viết

Hợp đồng thuê văn phòng là một thỏa thuận quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và bất động sản, tạo nên quyền và trách nhiệm của cả Bên cho thuê và Người thuê. Vấn đề hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không được xem xét dựa trên tình huống cụ thể và quy định của pháp luật Việt Nam. Hãy cùng Saigon Office tìm hiểu thêm trong bài viết chi tiết dưới đây.

Tìm hiểu hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không
Tìm hiểu hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không

Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở theo Luật nhà ở 2014

Căn cứ Điều 120 Luật Nhà ở 2014 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở như sau:

“Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở

1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.

2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở."

Nội dung Hợp đồng về nhà ở phải đảm bảo được những thông tin nào?

Căn cứ Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định về nội dung hợp đồng về nhà ở như sau:

“Điều 121. Hợp đồng về nhà ở

Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký."

Theo đó, nội dung của một bản hợp đồng về nhà ở phải đảm bảo thể hiện được các nội dung theo quy định vừa nêu trên.

Quy định của pháp luật về việc công chứng hợp đồng nhà ở

Đối với hợp đồng cho thuê nhà ở làm văn phòng có phải thực hiện công chứng hợp đồng hay không?

Căn cứ Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định về công chứng hợp đồng về nhà ở như sau:

“"Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở."

Kết luận: Vậy hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không?

Căn cứ theo hệ thống pháp luật hiện tại Quy định về hợp đồng cho thuê văn phòng cho thấy các trường hợp thuê văn phòng là cá nhân làm văn phòng hay thuê văn phòng từ các tổ chức có chức năng cho thuê thì đều không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. 

Hợp đồng thuê văn phòng không cần công chứng
Hợp đồng thuê văn phòng không cần công chứng

Tuy nhiên, theo Luật Công chứng năm 2010 (sửa đổi năm 2016) và Nghị định 35/2017/NĐ-CP, việc công chứng hợp đồng đảm bảo sự chính xác, toàn vẹn của hợp đồng và tạo nền tảng pháp lý cho các thỏa thuận. Việc công chứng hợp đồng cũng giúp tạo điều kiện tốt hơn trong việc xác minh chữ ký và tính hợp lệ của các bên tham gia, giảm thiểu tối đa tranh chấp và rủi ro sau này… mang lại sự an tâm hơn cho khách thuê văn phòng

>>> Các bài viết liên quan:

Tin tức khác
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Văn phòng đại diện: định nghĩa, quyền hạn & thủ tục thành lập

Kinh doanh đang ngày càng toàn cầu hóa, văn phòng đại diện đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc mở rộng thị trường và tạo lập mạng lưới kinh doanh toàn cầu. Nhưng thực sự, văn phòng đại diện là gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc đó và cung cấp thông tin chi tiết về văn phòng đại diện, từ định nghĩa đến quy trình thành lập, lợi ích, so sánh với chi nhánh, và các câu hỏi thường gặp. Văn phòng đại diện Representative Office là gì Văn phòng đại diện là gì? Văn phòng đại diện là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được giao nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền để bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, theo quy định tại điều 45 của Luật Doanh Nghiệp. Văn phòng đại diện được phân chia thành hai nhóm chính: (i) văn phòng đại diện cho các công ty đã có hiện diện thương mại tại Việt Nam và (ii) văn phòng đại diện cho các doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam.  Định nghĩa Văn phòng đại diện theo pháp luật Trong phạm vi bài viết này, Saigon Office sẽ chỉ tập trung tư vấn về các vấn đề liên quan đến văn phòng đại diện của các công ty đã có hiện diện thương mại tại Việt Nam. Do đó, có thể nhận thấy rằng, chức năng của văn phòng đại diện tương đối đơn giản và tập trung vào hai mục đích chính sau: Đóng vai trò là điểm liên lạc giữa công ty và khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp và trao đổi thông tin. Thực hiện nghiên cứu thị trường kinh doanh, hỗ trợ
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Những Thủ tục pháp lý cần thiết khi thuê văn phòng 2025 mà bạn nên biết

Khi tìm kiếm một văn phòng cho thuê, đối với một doanh nghiệp không chỉ đơn giản là tìm địa điểm kinh doanh phù hợp mà điều cốt yếu hơn là thỏa thuận một Hợp đồng thuê văn phòng với những điều khoản đảm bảo hài hòa, cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp và đơn vị quản lý tòa nhà. Việc có một Hợp đồng thuê văn phòng chuyên nghiệp không chỉ là bảo vệ quyền lợi mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững và thành công trong tương lai của doanh nghiệp. Thủ tục pháp lý cần thiết khi thuê văn phòng bạn nên biết Những điểm cần lưu ý trong Hợp đồng thuê Một Hợp đồng thuê văn phòng là một văn bản giữa hai bên – Chủ sở hữu văn phòng (thường là một công ty hoặc cá nhân) và cá nhân hoặc Công ty muốn thuê văn phòng để sử dụng làm nơi làm việc. Hợp đồng này thiết lập các điều khoản và điều kiện mà cả hai bên phải tuân thủ trong suốt thời gian thuê văn phòng. >>> Xem thêm: mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo Và điều quan trọng, Hợp đồng cần được rà soát các điều khoản trước khi ký kết. Việc rà soát sẽ được thực hiện bởi bộ phận pháp lý của doanh nghiệp hoặc luật sư, đảm bảo an toàn và tránh các vấn đề phát sinh trong tương lai. Những điểm cần lưu ý trong Hợp đồng thuê văn phòng >>> Bạn đã hiểu rõ khái niệm văn phòng trong hợp đồng cho thuê? Cách tính diện tích thuê và giá thuê Hợp đồng sẽ chi tiết xác định diện tích văn phòng được cho thuê và giá thuê tương ứng theo
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng: truyền thống, trọn gói, thuê nhà làm văn phòng

Hợp đồng thuê văn phòng là một trong những văn bản chứng từ quan trọng đối với các khách hàng thuê văn phòng, thể hiện thỏa thuận hợp pháp giữa hai bên: Bên cho thuê ( Chủ sở hữu hoặc quản lý không gian văn phòng ) và người thuê ( doanh nghiệp hoặc cá nhân ). Cùng Saigon Office tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về nội dung Hợp đồng cho thuê văn phòng và các thù tục pháp lý liên quan. #3 mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng phổ biến nhất hiện nay Mục đích chính và quan trọng của việc có Hợp đồng thuê văn phòng Hợp đồng thuê văn phòng là 1 trong những thủ tục cho thuê văn phòng bắt buộc, được lập để đảm bảo sự rõ ràng, ràng buộc hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của cả Bên cho thuê và Người thuê. Một số lý do thể hiện sự quan trọng của Hợp đồng thuê văn phòng: Rõ ràng và minh bạch: Hợp đồng thuê văn phòng miêu tả rõ ràng các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận. Điều này giúp cả hai bên hiểu rõ những gì được kỳ vọng và yêu cầu từ phía đối tác. Việc có hợp đồng giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp sau này. Ràng buộc hợp pháp: Hợp đồng là một tài liệu hợp pháp và có giá trị pháp lý, đảm bảo rằng cả hai bên đều phải tuân thủ các điều khoản mà họ đã đồng ý, và nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, bên kia có quyền áp dụng các biện pháp pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình. Xem thêm: hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không Bảo
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng ảo chuẩn nhất hiện nay

Đối mặt với nhu cầu cần đặt văn phòng giao dịch và làm việc tại các tòa nhà văn phòng cao cấp và chuyên nghiệp tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng đủ điều kiện tài chính để thuê được các văn phòng ưng ý. Để giải quyết những vấn đề đó các doanh nghiệp có thể chọn cho mình giải pháp mới – thuê Văn phòng ảo.  Trong bài viết dưới đây, Saigon Office  sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về nội dung Hợp đồng cho thuê văn phòng ảo. Cùng theo dõi bài viết ngay nhé. Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng ảo Tính pháp lý của Hợp đồng thuê văn phòng ảo Văn phòng ảo là một thuật ngữ không có quy định ở trong văn bản pháp luật mà được phát sinh trong thực tế. Luật Doanh nghiệp 2014 đã đưa ra định nghĩa về “doanh nghiệp” theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014, theo đó doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Bên cạnh đó Luật Doanh nghiệp 2014 cũng đưa ra những quy định về trụ sở giao dịch, cụ thể: Điều 43. Trụ sở chính của doanh nghiệp: “Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”. Ngoài
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Khái niệm và những quy định về Head Office – trụ sở chính của doanh nghiệp

"Head office là gì?" – Đây thực sự là một câu hỏi quan trọng đối với nhiều người trong cộng đồng doanh nhân và những ai mới bắt đầu tiếp cận lĩnh vực kinh doanh. Trong một tổ chức, khái niệm "head office" đóng vai trò vô cùng quan trọng, là trung tâm điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa và vai trò của "head office" trong bối cảnh doanh nghiệp ngày nay. Định nghĩa và các quy định về head office Khái niệm Head Office là gì? Head Office còn được biết đến là trụ sở chính của một tổ chức hoặc doanh nghiệp, là nơi diễn ra các hoạt động quản lý, điều hành và hoạch định chiến lược. Vị trí của trụ sở chính thường được lựa chọn tại một địa điểm thuận lợi, có cơ sở hạ tầng tốt và giao thông tiện lợi, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch với khách hàng, đối tác và nhà cung cấp. Vai trò của trụ sở chính trong hoạt động kinh doanh là vô cùng quan trọng. Đây là nơi ra quyết định, hoạch định chiến lược và điều phối hoạt động của các bộ phận, chi nhánh, văn phòng đại diện trên toàn quốc. Head office là gì Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 tại Việt Nam, trụ sở chính của doanh nghiệp phải có địa chỉ cụ thể và chính xác, bao gồm các thông tin như số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, số điện thoại và số fax (nếu có). Địa chỉ này cần được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thể