Hiểu hết về bản vẽ xây dựng: phân loại, ký hiệu, cách đọc

Xem nhanh bài viết

Bản vẽ xây dựng – bức tranh đầu tiên từ tổng thể đến chi tiết để bạn có thể hình dung về dự án sắp được triển khai. Vậy bạn đã biết bản vẽ xây dựng bao gồm những loại nào, cách đọc ra sao? Cùng Saigon Office tìm hiểu qua bài viết sau!

Hướng dẫn đọc bản vẽ xây dựng
Hướng dẫn đọc bản vẽ xây dựng

Định nghĩa bản vẽ xây dựng

Định nghĩa bản vẽ xây dựng
Định nghĩa bản vẽ xây dựng

Bản vẽ xây dựng, hay còn gọi là bản vẽ thiết kế, là tổ hợp mặt bằng, mặt bên, mặt đứng và mặt cắt của các vật thể trong công trình. Nói theo cách của người trong ngành, bản vẽ xây dựng là bản vẽ mà người thiết kế minh họa lại bằng các ký hiệu bản vẽ theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. 

Tổng hợp các loại hình bản vẽ
Tổng hợp các loại hình bản vẽ

Mục đích của bản vẽ xây dựng là cung cấp tài liệu đưa vào hồ sơ, hợp đồng xây dựng cho các công trình. Đồng thời, cũng cung cấp hình ảnh, nền tảng để thực hiện thi công, nhằm tránh những sai sót, nhầm lẫn trong quá trình xây dựng và hoàn thiện công trình. Bản vẽ xây dựng thường được tạo ra trên phần mềm thiết kế hỗ trợ máy tính (CAD) để đảm bảo độ chính xác và tiện lợi hơn so với việc vẽ bằng tay.

Phần mềm AutoCAD (Thiết kế bản vẽ kỹ thuật 2D phổ biến nhất hiện nay)
Phần mềm AutoCAD (Thiết kế bản vẽ kỹ thuật 2D phổ biến nhất hiện nay)

Có những loại bản vẽ xây dựng nào?

Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế kiến trúc, thi công, và sử dụng các công trình xây dựng. Có thể chia thành 2 loại bản vẽ xây dựng chính là bản vẽ xin phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng.

Bản vẽ xin phép xây dựng

Bản vẽ xin phép xây dựng sẽ bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, bản đồ vị trí công trình và khung tên. 

Bản vẽ xin phép xây dựng đầy đủ các mặt mô phỏng
Bản vẽ xin phép xây dựng đầy đủ các mặt mô phỏng

Bản vẽ mặt bằng sàn: Hình thức chiếu chính tả hiển thị bố trí các phòng trong nhà nhìn từ trên cao. Thường được liên kết với các bản vẽ kỹ thuật, lịch trình và thông số khác.

Bản vẽ mặt đứng: Bản vẽ dùng mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng, thể hiện hình dáng bên ngoài của ngôi nhà từ trước – sau, trái – phải. Bản vẽ giúp gia chủ hình dung vẻ đẹp hình dáng, tỷ lệ cân đối giữa từng không gian trong nhà. Khi đọc bản vẽ cần lưu ý mặt đứng hướng ra phía nhiều người qua lại.

Bản vẽ mặt cắt: Bản vẽ tổng hợp các hình cắt thu được từ một hay nhiều mặt cắt thẳng đứng tưởng tượng, song song với mặt phẳng hình chiếu cắt ngang qua không gian trống cơ bản của ngôi nhà. Mặt cắt dọc bố trí theo chiều dài, mặt cắt ngang bố trí theo chiều ngang. 

Nhìn vào mặt cắt, chủ nhà thu được các thông số về chiều cao tầng, các lỗ cửa sổ và cửa ra vào, kích thước tường, cầu thang,… cũng như hình dáng và vị trí chi tiết trang trí ngang phòng.

 Bản vẽ độ cao: Dự báo chính tả/nội thất mặt ngoài công trình. Là phối cảnh được làm phẳng cho thấy tất cả các phần công trình nhìn từ một hướng cụ thể.

Bản vẽ vị trí / Bản vẽ bố trí chung: Trình bày bố cục tổng thể của một công trình, đưa ra các kế hoạch phần và độ cao được trải rộng trên một số bản vẽ khác nhau.

Khung tên trong bản vẽ xây dựng

Khung bản vẽ là hình chữ nhật giới hạn khổ giấy và thông tin trên bản vẽ. Khung ngoài được vẽ nét liền đậm, cách mép giấy sau khi xén 10mm với khổ A0 và A1, 5mm với khổ A2, A3, A4.

Khung tên bản vẽ kỹ thuật đặt theo chiều dọc hoặc ngang ở dưới góc phải bản vẽ. Các chữ ghi trên khung tên có dấu hướng lên trên/sang trái để thuận tiện cho việc lưu trữ và tìm lại bản vẽ.

Khung tên bản vẽ thuận tiện cho việc lưu trữ
Khung tên bản vẽ thuận tiện cho việc lưu trữ

Bản vẽ thiết kế xây dựng

Bản vẽ thiết kế xây dựng (hay hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công) gồm các bản vẽ thiết kế kiến trúc, bản vẽ thiết kế chi tiết, bản vẽ thiết kế kết cấu và các bản vẽ hệ thống điện, nước của công trình.

Bản vẽ thiết kế chi tiết kết cấu và nội thất
Bản vẽ thiết kế chi tiết kết cấu và nội thất

Bản vẽ được xây dựng và bản vẽ ghi: Được chuẩn bị trong quá trình xây dựng hoặc khi hoàn thiện xây dựng, để phản ánh các tình huống xuất hiện thực tế. Những thay đổi so với bản vẽ tiêu chuẩn sẽ sử dụng mực đỏ.

Bản vẽ lắp ráp: Gồm mặt phẳng trực giao, cao độ, khung 3 chiều, hiển thị cho thấy các thành phần được lắp ráp khớp với nhau như thế nào.

Bản vẽ kế hoạch khối: Hiển thị địa điểm dự án xây dựng liên quan tới Bản đồ khảo sát, thể hiện các quy ước mô tả ranh giới, đường và chi tiết khác. Các quy mô được đề xuất là 1: 2500, 1: 1250, 1: 500.

Bản vẽ thành phần: Cung cấp thông tin chi tiết như kích thước thành phần xây dựng, dung sai,… được vẽ ở quy mô 1:10, 1: 5, 1: 2, 1: 1,…

Bản vẽ khái niệm / Bản phác thảo: Được vẽ tự do, phác thảo ý tưởng sơ bộ ban đầu cho thiết kế. Nhằm mục đích truyền đạt nguyên tắc thiết kế và thẩm mỹ.

Bản vẽ thiết kế: Truyền đạt tóm tắt, điều tra các trang web tiềm năng để sử dụng phá triển và phê duyệt ý tưởng thành một thiết kế mạch lạc.

Bản vẽ phối cảnh:

Mô tả khối lượng 3 chiều và mối quan hệ không gian dựa trên tầm mắt của người xem. Được dựng lên nhờ CAD, BIM và các hình thức hình ảnh dựng bởi đồ hoạ máy tính CGI khác.

Bản vẽ kết cấu: Thể hiện các thành phần của chi tiết móng, dầm, mái, bể nước ngầm,… trên mặt cắt và bảng kê. 

Các mặt cắt nên bố trí gần hình chiếu chính, ghi rõ tỷ lệ mặt cắt đó nếu có chênh lệch so với tỷ lệ hình chiếu chính. Các tỷ lệ thường gặp trong bản vẽ kết cấu là 1:20, 1:50, 1:100.

Bản vẽ kết cấu (móng, dầm, sàn,cột)
Bản vẽ kết cấu (móng, dầm, sàn,cột)

Bản vẽ thi công: Cung cấp thông tin sản xuất bên cạnh thông số kỹ thuật, hoá đơn số lượng, lịch trình công việc. Bao gồm thông tin về kích thước đồ hoạ tới nhà cung cấp để chế tạo và lắp ráp thành phần.

Bản vẽ kỹ thuật: Nắm bắt rõ và chính xác đặc điểm hình học của thành phần dự án xây dựng để nhà sản xuất và kỹ sư có thể sản xuất các thành phần cần thiết.

Bản vẽ điện: Bản vẽ kỹ thuật cung cấp thông tin và hình ảnh hệ thống điện hoặc mạch, được sử dụng bởi thợ điện hoặc công nhân khác.

Bản vẽ điện nước
Bản vẽ điện nước

Bản vẽ chi tiết: Mô tả dạng hình học một phần công trình như toà nhà, cầu, đường, hầm, máy móc,… Bản vẽ quy mô lớn, có thể bao gồm ít chi tiết hơn bản vẽ chung. 

Bản vẽ tổng thể: Bản vẽ quy mô lớn thể hiện toàn bộ phạm vi tổng thể dự án xây dựng, được soạn thảo sau khi đưa ra một loạt nghiên cứu, điều tra.

Bản vẽ kiến trúc tổng thể (kiến trúc tổng thể, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng)
Bản vẽ kiến trúc tổng thể (kiến trúc tổng thể, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng)

Tại sao nên biết cách đọc bản vẽ xây dựng?

5 lý do nên biết cách đọc bản vẽ xây dựng
5 lý do nên biết cách đọc bản vẽ xây dựng

Việc biết cách đọc bản vẽ xây dựng mang lại nhiều lợi ích quan trọng:

  • Giám sát chất lượng công trình xây dựng

Hiểu rõ bản vẽ giúp bạn kiểm tra và giám sát chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo rằng các công việc được thực hiện đúng theo yêu cầu kỹ thuật và thiết kế.

Đội ngũ giám sát chất lượng công trình xây dựng
Đội ngũ giám sát chất lượng công trình xây dựng

  • Kiểm tra tiến độ thi công

Sử dụng bản vẽ để kiểm tra tiến độ thi công và đánh giá xem liệu các công việc đã được hoàn thành đúng theo kế hoạch hay không. Điều này giúp bạn duy trì tiến độ xây dựng một cách hiệu quả.

Kiểm tra tiến độ thi công để đánh giá tổng quan và chi tiết
Kiểm tra tiến độ thi công để đánh giá tổng quan và chi tiết

  • Tránh sai sót trong xây dựng

Đọc bản vẽ một cách chính xác giúp tránh sai sót trong quá trình xây dựng, giảm thiểu rủi ro và chi phí phát sinh do việc sửa chữa sau này.

Tránh hậu quả khó lượng khi thi công xây dựng
Tránh hậu quả khó lượng khi thi công xây dựng

  • Dễ dàng trao đổi với kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng

Hiểu biết về bản vẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi và giao tiếp với kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng. Bạn có thể hiểu và thảo luận với họ về các yêu cầu cụ thể và thay đổi trong thiết kế.

Dễ dàng trao đổi và giao tiếp với kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng
Dễ dàng trao đổi và giao tiếp với kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng

  • Chủ động hơn trong việc xây dựng nhà

Có kiến thức về bản vẽ xây dựng giúp bạn tự tin hơn và chủ động hơn trong việc xây dựng nhà. Bạn có thể đưa ra ý kiến và quyết định dựa trên thông tin từ bản vẽ, đồng thời đảm bảo rằng công trình được thực hiện đúng theo ý muốn của mình.

Tự tin hơn và chủ động hơn trong việc xây dựng nhà
Tự tin hơn và chủ động hơn trong việc xây dựng nhà

Tóm lại, việc biết cách đọc bản vẽ xây dựng là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và tiến độ của công trình, tính vật liệu xây nhà tránh sai sót, dễ dàng trao đổi với các chuyên gia và chủ động hơn trong việc xây dựng nhà.

Các ký hiệu thường gặp trong bản vẽ xây dựng 

Tất cả các ký hiệu trong bản vẽ đều tuân theo quy ước chung. Dưới đây là một số ký hiệu phổ biến trong bản vẽ xây dựng:

Ký hiệu cửa sổ

Ký hiệu cửa sổ trong bản vẽ xây dựng
 

Ký hiệu cửa sổ trong bản vẽ xây dựng 2
 

17 ký hiệu cửa trong bản vẽ xây dựng
17 ký hiệu cửa trong bản vẽ xây dựng

Ký hiệu cửa đi

Biểu thị các loại cửa ra vào như cửa đơn, cửa kép và hướng mở cánh cửa. Những ký hiệu này không bao gồm thông tin về vật liệu hay cấu trúc cánh cửa.

Ký hiệu cửa đi trong bản vẽ xây dựng
 

Mỗi loại cửa đi được quy định bằng một ký hiệu riêng trong bản vẽ xây dựng
Mỗi loại cửa đi được quy định bằng một ký hiệu riêng trong bản vẽ xây dựng

Ký hiệu cầu thang và đường dốc

Đại diện cho mọi loại cầu thang và đường dốc, không phụ thuộc vào vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:100 hoặc lớn hơn, ký hiệu cầu thang cần phải minh họa chi tiết về vật liệu và cấu trúc theo tỉ lệ.

Ký hiệu cầu thang và đường dốc trong bản vẽ xây dựng
Ký hiệu cầu thang và đường dốc trong bản vẽ xây dựng

Ký hiệu vách ngăn

Được biểu diễn bằng nét đậm và đi kèm với thông tin về vật liệu. Trong trường hợp tỉ lệ bản vẽ là 1:50 hoặc cao hơn, ký hiệu vách ngăn sẽ phải hiển thị chi tiết về vật liệu và cấu trúc theo tỉ lệ.

Ký hiệu vách ngăn
Ký hiệu vách ngăn

Ký hiệu các bộ phận cần sửa

Được sử dụng để chỉ ra những phần cần được sửa chữa, kèm theo giải thích về các thông số quan trọng.

Ký hiệu các bộ phận cần sửa
Ký hiệu các bộ phận cần sửa

Ký hiệu vật liệu xây dựng: 

Giúp xác định vật liệu sử dụng trong công trình và theo dõi tiến độ công việc

Ký hiệu vật liệu xây dựng trong bản vẽ xây dựng
Ký hiệu vật liệu xây dựng trong bản vẽ xây dựng

Ký hiệu bản vẽ thiết kế nội thất: 

Biểu diễn các đồ dùng nội thất cơ bản sử dụng trong nhà, với nguyên tắc mặt bằng tức là hình chiếu từ trên xuống với mặt cắt cao 900mm..

Ký hiệu nôi thất phòng vệ sinh
 

Ký hiệu nôi thất phòng vệ sinh 2 trong bản vẽ xây dựng
 

Các ký hiệu nội thất trong bản vẽ xây dựng
Các ký hiệu nội thất trong bản vẽ xây dựng

5 bước đọc hiểu bản vẽ xây dựng cơ bản

Quy trình đọc hiểu bản vẽ xây dựng
Quy trình đọc hiểu bản vẽ xây dựng

Trước khi bắt đầu thực hiện bất kỳ dự án xây dựng nào, việc hiểu rõ và đọc hiểu bản vẽ là bước cơ bản và quan trọng nhất. Dưới đây là 5 bước cần thực hiện để đảm bảo việc đọc hiểu bản vẽ một cách chính xác và chi tiết.

Bước 1: Nhận biết các thông tin tổng quan

Trước hết, quan sát và nhận diện các thông tin tổng quan của bản vẽ là bước đầu tiên. Điều này bao gồm việc xác định tên công trình, tỉ lệ bản vẽ và đơn vị đo lường. Thông tin này cung cấp cơ sở ban đầu để hiểu về quy mô và phạm vi của dự án.

Bước 2: Hiểu các ký hiệu trong bản vẽ

Sau khi đã có cái nhìn tổng quan, bước tiếp theo là hiểu rõ các ký hiệu được sử dụng trong bản vẽ. Điều này đặc biệt quan trọng để giải quyết bất kỳ mâu thuẫn hoặc bất đồng nào có thể xuất hiện. Tham khảo bảng chú giải ký hiệu giúp dễ dàng hiểu và giải thích các biểu đồ và ký hiệu đặc biệt.

Bước 3: Phân biệt các loại đường nét

Một phần quan trọng trong việc đọc hiểu bản vẽ là phân biệt các loại đường nét. Điều này bao gồm nhận biết đường bao, đường trục và đường kích thước. Qua việc phân biệt rõ ràng, bạn có thể hiểu được cấu trúc và chi tiết của từng phần của công trình.

Bước 4: Đọc hiểu kích thước trên bản vẽ

Khi đã nhận diện được các đường nét, việc đọc hiểu kích thước trên bản vẽ trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Chú ý đến đơn vị đo lường và cách thức các kích thước được biểu diễn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước và tỉ lệ của các phần của công trình.

Bước 5: Liên kết các bản vẽ với nhau

Cuối cùng, sau khi đã hiểu và xác định các phần chính của bản vẽ, bước cuối cùng là liên kết các bản vẽ với nhau để có cái nhìn tổng thể về công trình. Hình dung tổng thể của công trình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách mà các phần khác nhau tương tác và hoạt động với nhau.

Tổng cộng, việc đọc hiểu bản vẽ xây dựng đòi hỏi sự cẩn thận và kiên nhẫn. Bằng cách tuân theo các bước này một cách cẩn thận, bạn sẽ có khả năng đảm bảo rằng mọi chi tiết của dự án được hiểu rõ và sẵn sàng cho việc thực hiện.

5 hướng dẫn cách đọc bản vẽ xây dựng phổ biến

Cách đọc 5 bản vẽ xây dựng phổ biến
Cách đọc 5 bản vẽ xây dựng phổ biến

Trong thực tế, việc đọc bản vẽ xây dựng không quá phức tạp. Dù bạn không phải là một kiến trúc sư chuyên nghiệp, nhà thiết kế hoặc người làm việc trong lĩnh vực xây dựng, bạn vẫn có thể hiểu được nội dung của bản vẽ. Tuy nhiên, để làm điều này, bạn sẽ cần dành một thời gian để làm quen với các biểu hiện và thuật ngữ cũng như nhớ dần cách thức đọc và hiểu bản vẽ.

Thứ tự đọc bản vẽ xây dựng

Nếu đây là lần đầu tiên bạn đọc bản vẽ xây dựng, bạn có thể đọc theo trình tự sau:

  • Bước 1: Hãy đọc bản vẽ mặt bằng tổng khi bạn nhận được hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh của một công trình. Đọc phần này sẽ giúp bạn biết mối liên hệ giữa các hạng mục trong công trình, cũng như không gian cảnh quan xung quanh. Cách đọc đơn giản là đọc lần lượt, đọc từ mặt bằng tầng 1, tầng 2… rồi xem đến chức năng bên trong của ngôi nhà như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng thờ, nhà vệ sinh, khu hành lang, cửa chính, cửa phụ…
  • Bước 2: Đọc bản vẽ phối cảnh để hiểu cũng như hình dung được tổng thể của ngôi nhà sau khi hoàn thiện.
  • Bước 3: Đọc bản vẽ mặt đứng để nắm được sơ bộ hình dáng kiến trúc bên ngoài của công trình.
  • Bước 4: Đọc bản vẽ mặt cắt để hiểu rõ không gian mỗi tầng trong công trình cần xây dựng.
  • Bước 5: Đọc bản vẽ kết cấu nhà phố, chú ý đến các thông số như móng, cột, dầm, sàn, cầu thang…

Cách đọc bản vẽ mặt bằng

Trong hồ sơ thiết kế, bản vẽ đầu tiên là bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng. Mặt bằng ngôi nhà chính là hình cắt bằng của các tầng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang và cách mặt sàn khoảng 1,5m. Mặt bằng của công trình thể hiện các khoảng không gian như phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, phòng sinh hoạt chung, phòng vệ sinh, cửa đi, hành lang, cầu thang…

Bản vẽ sơ đồ thiết kế đầy đủ
Bản vẽ sơ đồ thiết kế đầy đủ

Bạn cần lưu ý những điều sau về dãy kích thước khi đọc bản vẽ mặt bằng:

  • Dãy kích thước sát đường bao của mặt bằng ghi kích thước các mảng tường và các lỗ cửa.
  • Dãy thứ 2 ghi kích thước khoảng cách các trục tường, trục cột,…
  • Dãy ngoài cùng ghi kích thước giữa các trục tường biên theo chiều dọc hay ngang ngôi nhà.

Cách đọc chính xác bản vẽ thiết kế mặt bằng như sau:

  • Kích thước chiều dài, chiều rộng thông thủy mỗi phòng.
  • Các kích thước để xác định vị trí và chiều rộng các lỗ cửa nằm trên các tường hoặc vách ngăn trong nhà, chiều rộng các cánh thang,…
  • Kích thước và chiều dày các tường, vách ngăn, kích thước mặt cắt các cột.
  • Kích thước ghi diện tích từng phòng dùng đơn vị diện tích là m2 nhưng không ghi đơn vị sau con số kích thước và có nét gạch dưới con số chỉ diện tích.
  • Trong bản vẽ mặt bằng này bạn sẽ thấy các ký hiệu đồ dùng nội thất như bàn, ghế sofa, tủ, giường ngủ, chậu rửa, bồn tắm… Trên mặt bằng cũng có cầu thang chỉ hướng đi lên bằng đường gấp khúc nếu đó là nhà cao tầng.

Cách đọc bản vẽ mặt đứng

Bản vẽ mặt đứng là hình cắt dùng mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng. Đối với các công trình kiến trúc thì mặt đứng là hình chiếu thẳng góc thể hiện hình dáng bên ngoài của ngôi nhà. Bản vẽ này thể hiện vẻ đẹp về nghệ thuật, hình dáng, tỉ lệ cân đối giữa các kích thước cũng như từng không gian của ngôi nhà.

Bản vẽ mặt cắt đứng của ngôi nhà
Bản vẽ mặt cắt đứng của ngôi nhà

Mặt đứng của ngôi nhà là hình dáng bên ngoài của ngôi nhà, có thể nhìn từ trước, từ sau hay từ trái hoặc từ bên phải. Để có cách đọc bản vẽ mặt đứng chính xác cần lưu ý mặt đứng hướng ra phía nhiều người qua lại.

Trong bản vẽ mặt đứng không cần ghi kích thước, nếu cần thiết kế ghi thêm tên các trục tường biên phù hợp với các trục ghi trên mặt bằng. Ví dụ mặt đứng trục A-C là hướng nhìn vào mặt tiền của ngôi nhà, mặt đứng trục 5-1 là hướng nhìn vào phía bên phải ngôi nhà, mặt đứng trục 1-5 là hướng nhìn vào phía bên trái ngôi nhà, và hướng trục C-A là hướng nhìn từ phía sau ngôi nhà. Đây là những điểm cần chú ý để có cách đọc bản vẽ xây dựng đơn giản, chính xác.

Cách đọc bản vẽ mặt cắt

Bản vẽ mặt cắt của ngôi nhà là các hình cắt thu được khi dùng một hay nhiều mặt cắt tưởng tượng thẳng đứng, song song với các mặt phẳng hình chiếu cơ bản cắt ngang qua không gian trống của ngôi nhà. Nếu mặt cắt bố trí dọc theo chiều dài thì gọi đó là hình cắt dọc, nếu bố trí theo chiều ngang ngôi nhà thì gọi là hình cắt ngang.

Bản vẽ mặt cắt dọc
Bản vẽ mặt cắt dọc

Bản vẽ mặt cắt ngang
Bản vẽ mặt cắt ngang

Mặt cắt này cho bạn biết chiều cao của các tầng, các lỗ cửa sổ và cửa ra vào, kích thước tường, cầu thang… cũng như vị trí và hình dáng chi tiết kiến trúc ngang trang trí bên trong các phòng.

 

Cách đọc bản vẽ kết cấu

Trong bản vẽ kết cấu nhà sẽ sử dụng các nét vẽ chủ đạo như sau:

  • Cốt chịu lực vẽ bằng nét liền đậm (s đến 2s)
  • Cốt phân bố, cốt đai vẽ bằng nét liền đậm vừa (2s)
  • Đường bao quanh cấu kiện vẽ bằng nét liền mảnh (3s)
  • Con số ghi trước ký hiệu φ chỉ số lượng thanh thép. Nếu chỉ dùng một thanh thì không cần ghi

Thiết Kế Kết Cấu - Mẫu Hồ Sơ Thiết Kế Phần Kết Cấu Và Điện Nước
Thiết Kế Kết Cấu – Mẫu Hồ Sơ Thiết Kế Phần Kết Cấu Và Điện Nước

Ở dưới đoạn đường dóng nằm ngang, con số đứng sau chữ L chỉ chiều dài thanh thép kể cả đoạn uốn móc ở đầu nếu có. Con số đứng sau chữ a chỉ khoảng cách giữa hai trục thanh thép kế tiếp cùng loại.

Chỉ cần ghi đầy đủ đường kính, chiều dài…của thanh thép tại hình biểu diễn nào gặp thanh cốt thép đó lần đầu tiên. Các lần sau gặp lại, những thanh cốt thép đó chỉ cần ghi số ký hiệu mà thôi.

Khi đọc bản vẽ kết cấu, bạn cần chú ý:

– Đầu tiên đó là xem bố trí cốt thép trên hình chiếu chính, từ đó căn cứ vào số hiệu thanh thép, tìm vị trí của chúng trên các mặt cắt để biết vị trí cốt thép cũng hình khai triển trong bảng kê.

– Tiếp theo đó là các mặt cắt nên bố trí gần hình chiếu chính. Nếu mặt cắt vẽ theo một tỉ lệ khác với tỉ lệ của hình chiếu chính thì cần ghi rõ tỉ lệ của mặt cắt đó. Thường bản vẽ kết cấu bê tông cốt thép vẽ theo tỷ lệ 1:20, 1:50, 1:100.

Cách đọc bản vẽ phối cảnh

Bản vẽ phối cảnh là bản vẽ 3D trực quan nhất về mặt hình ảnh, cho bạn thấy được hình ảnh gần nhất với  thực tế của dự án bao gồm cả màu sắc, nội thất,..

Bản vẽ phối cảnh 3D của 1 văn phòng
Bản vẽ phối cảnh 3D của 1 văn phòng

Cách đọc bản vẽ xây dựng móng trong nhà ở

Trong bản vẽ này bạn sẽ thấy được 5 chi tiết, 5 mặt cắt của các loại móng như sau:

Cách đọc bản vẽ mặt cắt móng băng

Bản vẽ mặt cắt móng băng sẽ nhìn thấy cao độ của móng là 600 trong đó 250mm là thân móng và 250 là phần vuốt móng lên, cao độ 100 là cổ móng. Chiều rộng của móng là 1200 mm.

Bản vẽ kết cấu thép móng băng
Bản vẽ kết cấu thép móng băng

Được bố trí với 6 thanh thép phi 20 trong đó 3 thanh thép lớp trên và 3 thanh thép lớp dưới. Ở dưới cùng sẽ là lớp thép phi 12 đan cách nhau là 200 mm. Dưới cùng của móng là lớp lót bằng bê tông mác 100 hay thông thường mọi người thường lót bằng gạch để đổ bê tông.

Bản vẽ chi tiết cổ móng

Phần cổ móng này thường có trong móng băng nên sẽ hay được thể hiện trong bản vẽ nhà nào làm móng băng, móng bè. Cổ móng thể hiện bẻ mỏ liên kết với đế móng, khoảng cách mỏ là 200mm, mỗi cổ cột sẽ có 4 thanh thép phi 20, đai cột được bẻ bằng sắt 6 khoảng cách của mỗi đai là 150mm.

Bản vẽ chi tiết cổ móng
Bản vẽ chi tiết cổ móng

Bản vẽ mặt cắt tường móng

Mặt cắt tường móng này thể hiện phần xây từ móng trở lên hoặc dầm trở lên (cho móng cốc) và xây tường 220 cao tới cốt không sẽ đổ giằng bê tông chống thấm. Và thông thường xây dưới cốt không chúng ta nên xây gạch đặc để chống thấm tốt hơn. Giằng cốt không ngoài tác dụng chống thấm ra thì không còn tác dụng gì khác nhé các bạn cho nên các bạn đừng lãng phí nhiều tiền vào phần đó làm gì.

Bản vẽ chi tiết mặt cắt tường móng
Bản vẽ chi tiết mặt cắt tường móng

Mặt cắt dầm chân thang

Phần này thể hiện có lót bằng bê tông mác 100, xây gạch đặc đỡ và có dầm liên kết với thang bằng 4 thanh sắt phi 16, 2 trên 2 dưới và đai sắt bằng sắt 6 cách nhau 15cm. Chiều dài và số lượng của dầm chân thang được thể hiện và ghi rất rõ ràng trong bản vẽ.

Chi tiết mặt cắt dầm chân thang
Chi tiết mặt cắt dầm chân thang

Chi tiết móng đơn

Chi tiết móng đơn cũng không quá khó, thể hiện rất rõ ràng chiều rộng, chiều dài của móng, số lượng sắt cột là 4 thanh phi 18, đáy được đan bằng sắt phi 12 khoảng cách mỗi thanh là 17cm. Trong phần chi tiết dưới thì có thể hiện vị trí dầm liên kết vào móng.

Chi tiết móng đơn
Chi tiết móng đơn

Trên đây là những kiến thức căn bản về bản vẽ xây dựng, bao gồm các loại và các bước quan trọng để bạn có thể tự tin đọc và hiểu bản vẽ xây dựng. Hy vọng rằng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong việc xây dựng và hoàn thiện ngôi nhà mơ ước của gia đình.

Tin tức khác
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Văn phòng xanh là gì? Làm thế nào để thiết lập Green Office chuẩn mực?

Đối mặt với những bất thường của khí hậu, một mô hình văn phòng xanh là giải pháp được coi là tối ưu dành thiết kế 1 không gian làm việc trong lành. Với những ưu điểm vượt trội, văn phòng xanh mang đến một không gian làm việc thoải mái, tràn đầy năng lượng, đồng thời tiết kiệm tối đa chi phí vận hành. Xu hướng này ngày càng được các nhà đầu tư lựa chọn nhất là khi nhu cầu hưởng thụ không gian xanh ngày càng tăng cao. Cùng Saigon Office tìm hiểu văn phòng được “xanh hóa” này nhé! Văn phòng xanh – Xu hướng thiết kế văn phòng tất yếu trong tương lai Văn phòng xanh (Green Office) là gì? Văn phòng xanh (Green Office) ra đời từ năm 1997 nhưng đến mãi năm 2002 thì mô hình này mới bắt đầu phát triển và được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam. Mô hình văn phòng xanh chủ yếu tập trung vào việc thay đổi hành vi của các nhân viên trong môi trường công sở, hướng đến mục tiêu tiêu dùng bền vững. Với mục đích chính là giảm thiểu tối đa những tác động xấu của con người đến với môi trường. Tạo dựng một môi trường làm việc trong sạch và vững mạnh. Khái niệm văn phòng xanh (Green Office)   Một số hành vi có thể diễn ra khi vận hành mô hình này đó là: Giảm thiểu tối đa việc sử dụng các loại tài nguyên và các nguồn năng lượng. Đảm bảo lưu thông không khí trong văn phòng, tận dụng tối đa nguồn ánh sáng tự nhiên. Sử dụng những vật phẩm thân thiện với môi trường, dễ dàng tái chế. Khuyến khích việc sử dụng lại
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Văn phòng thông minh – Smart Office được xây dựng như thế nào?

Với thời đại công nghệ ngày càng phát triển, việc ứng dụng các văn phòng thông minh đang trở thành xu hướng trên thế giới và cả Việt Nam. Với sự hỗ trợ của công nghệ thông minh đây là giải pháp tối ưu không gian làm việc, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận hành và phát triển một cách thuận lợi, bền vững. Văn phòng thông minh là gì? Smart Office sẽ như thế nào trong tương lai? Vậy văn phòng thông minh là gì? Và để thiết kế và sở hữu một một văn phòng như vậy có khó không? Hãy cùng Saigon Office khám phá văn phòng thông minh (Smart Office) nhé! Văn phòng thông minh là gì? Văn phòng thông minh – Smart Office, là văn phòng làm việc kỹ thuật số, trong đó việc ứng dụng công nghệ tại nơi làm việc để biến môi trường vật lý trở nên thông minh hơn và thích nghi với quy trình làm việc của công ty. Smart Office là gì   Khái niệm văn phòng thông minh thực chất đã tồn tại từ lâu, nhưng mãi cho đến những năm gần đây, xu hướng chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ 4.0 vào cuộc sống thì văn phòng thông minh mới trở nên phổ biến hơn tại Việt Nam. Cùng với sự phát triển của công nghệ như Big data, Điện toán đám mây, Trí tuệ nhân tạo (AI)… thì những cái tên mới về tòa nhà văn phòng thông minh cũng xuất hiện và được trở thành hiện thực hóa. Hiện nay, văn phòng thông minh đang trở thành giải pháp văn phòng hiện đại tối ưu cho mọi doanh nghiệp, giúp tăng hiệu suất làm việc và giảm được nhiều chi phí vận hành.
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Văn phòng mở là gì? Phù hợp với loại hình doanh nghiệp nào?

Văn phòng mở là phong cách thiết kế nội thất loại bỏ tối đa những không gian kín, các loại cửa truyền thống và các bức tường ngột ngạt. Thay vào đó là những vách ngăn thấp hoặc vách ngăn bằng kính để tạo không gian làm việc chung giữa các phòng ban và bộ phận, dễ dàng hơn trong việc trao đổi thông tin và không phải chịu đựng giới hạn không gian chật hẹp như các căn phòng kín. Tìm hiểu về văn phòng mở Văn phòng mở hiện đang trở thành xu hướng và được nhiều doanh nghiệp áp dụng để bố trí không gian làm việc cho nhân viên. Cùng Saigon Office tham khảo bài viết dưới đây để biết rõ hơn văn phòng mở có những đặc điểm như thế nào và bố trí ra sao. Văn phòng không gian mở là gì? Phù hợp với lĩnh vực nào? Văn phòng mở là một phong cách thiết kế văn phòng nhằm tối ưu hóa không gian bằng cách loại bỏ những phần kín như cửa truyền thống và bức tường ngột ngạt. Thay vào đó, sử dụng vách ngăn thấp hoặc vách ngăn kính để tạo ra không gian làm việc chia sẻ giữa các phòng ban và bộ phận, từ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc giao tiếp và chia sẻ thông tin. Văn phòng mở là gì Ý tưởng đầu tiên về mô hình văn phòng mở ra đời vào năm 1939, khi kiến trúc sư Frank Lloyd Wright đưa ra quan điểm cần phải hạn chế sự phân cách giữa các không gian làm việc. Ông cho rằng, không gian truyền thống bị đóng hộp khiến con người ta cảm thấy bức bối, nó giống như chủ nghĩa phát
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

Văn phòng đóng là gì? Ưu – nhược điểm so với văn phong mở

Một trong những phong cách thiết kế văn phòng truyền thống và phổ biến là văn phòng đóng. Cùng Saigon Office tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ hơn phong cách thiết kế văn phòng đóng cùng những ưu nhược điểm của dạng văn phòng này. Tìm hiểu về văn phòng đóng Văn phòng đóng là gì? Văn phòng đóng, được biết đến với nhiều tên gọi như văn phòng kín, văn phòng riêng hoặc văn phòng truyền thống, là một cách bố trí không gian làm việc theo hình khối. Sử dụng các thành phần như tường, cửa và vách ngăn, nó phân chia không gian thành các khu vực riêng biệt cho từng bộ phận, tổ chức hoặc cá nhân. Điều này tạo ra một môi trường làm việc có sự tổ chức và riêng tư. Văn phòng đóng là gì Mục đích chính của kiểu bố trí không gian đóng chính là nhằm cung cấp cho mỗi bộ phận và tổ chức làm việc trong công ty một không gian riêng, sao cho mỗi nhân viên làm việc trong công ty có một không gian làm việc riêng. Văn phòng đóng bố trí từng không gian riêng biệt Đặc điểm của văn phòng đóng Thiết kế văn phòng làm việc theo hình thức kín, riêng tư sẽ có các đặc điểm cơ bản sau:  Không gian chia tách biệt thành từng phòng kín riêng, từng bộ phận bằng tường xây ngăn cách hoặc vách ngăn tùy theo tính chất hoặc đặc thù công việc.  Phòng riêng có cửa ra vào, có thể đóng kín, khóa lại.  Nhân viên có khu vực làm việc riêng, được ngăn cách bằng tường, khối hoặc bảng. Văn phòng đóng mang những yếu tố đặc trưng riêng biệt Lợi ích
Saigon Office - Chuyên cho thuê văn phòng TPHCM

25+ mẫu thiết kế cây xanh trong văn phòng tăng hiệu suất làm việc

Môi trường làm việc không chỉ là nơi thực hiện công việc mà còn là không gian chứa đựng sự sáng tạo và năng suất của mỗi nhân viên, trong những năm gần đây, việc thiết kế và trang trí cây xanh trong văn phòng theo phong cách gần gũi thiên nhiên Biophilic Design đang trở thành một xu hướng không thể phủ nhận, được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng. Đây không chỉ là việc làm thẩm mỹ mà còn mang lại nhiều lợi ích không ngờ cho sức khỏe và tinh thần của nhân viên. Cùng Saigon Office khám phá lợi ý của không gian xanh và cách biến văn phòng thành khu rừng mini đúng nghĩa trong bài viết dưới đây. Trang trí cây xanh trong văn phòng Lợi ích của cây xanh trong văn phòng Khái niệm “xanh” đang được khuếch trương rộng rãi trong những năm qua ở ngành thiết kế, đặc biệt trong thiết kế văn phòng. Tại sao mảng xanh lại được ưu tiên trong các phong cách thiết kế, cùng điểm qua 5 lợi ích của cây xanh trong văn phòng: Vì sao nên bố trí cây xanh trong văn phòng 1.1 Cải thiện chất lượng không khí:  Cây xanh không chỉ làm đẹp không gian mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí trong môi trường làm việc. Nhờ khả năng lọc formaldehyde, benzene, và ammonia – các chất độc hại thường có trong môi trường văn phòng, cây xanh giúp tạo ra một môi trường làm việc sạch sẽ và thoải mái, đồng thời nâng cao sức khỏe và tinh thần làm việc của nhân viên. 1.2 Giảm căng thẳng và mệt mỏi:  Sự hiện diện của cây xanh trong môi trường làm việc