- Địa điểm đặt văn phòng: Tùy thuộc vào nhu cầu và lĩnh vực kinh doanh khác nhau, vị trí lý tưởng để đặt văn phòng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: kết nối giao thông, quy mô doanh nghiệp và đặc biệt là cân đối chi phí phù hợp
- Diện tích thuê (Gross/Net): Thông thường khi các tòa nhà chào giá cho thuê theo diện tích "Gross" hoặc "Net"
+ Diện tích Net : Là diện tích sử dụng riêng của bên thuê, không bao gồm diện tích sử dụng chung như hành lang, khu vệ sinh, thang máy, cầu thang bộ... Doanh nghiệp thuê bao nhiêu thì thanh toán bấy nhiêu trên tổng diện tích thuê thực tế.
+ Diện tích Gross : Là diện tích được tính thêm cả tỷ lệ phần trăm của phần diện tích công cộng trong tòa nhà như hành lang, khu vệ sinh... cộng với diện tích mét vuông thực tế mà doanh nghiệp thuê.
Vì vậy, để xác định diện tích cần thuê doanh nghiệp cần dựa trên số lượng nhân viên, kế hoạch phát triển và dựa trên diện tích "Net". Thông thường diện tích trung bình cho không gian làm việc trên thực tế tối thiểu trung bình theo qui định của từng tòa nhà tạiVăn phòng cho thuê quận 1 và các quần trung tâm Tp. HCM là:
Tòa nhà Hạng C : khoảng 4m2/nhân viên (Tính trên diện tích Net)
Tòa nhà Hạng B : khoảng 7m2/nhân viên (Tính trên diện tích Net)
Tòa nhà Hạng A : khoảng 9m2/nhân viên (Tính trên diện tích Net).
- Giá thuê ++ : Là bao gồm Tiền thuê + Phí quản lý + thuế VAT
+ Tiền thuê : là chí phí doanh nghiệp phải trả tính trên m2 và phụ thuộc vào vị trí, tòa nhà mới hay cũ, tiêu chuẩn tòa nhà mà có mức giá chào thuê như sau:
Giá thuê văn phòng hạng A từ 35 - 55 (usd/m2/tháng)
Giá thuê văn phòng hạng B từ 25 - 34 (usd/m2/tháng)
Giá thuê văn phòng hạng C từ 15 - 24 (usd/m2/tháng)
+ Phí quản lý: Tùy phân hạng tòa nhà và phí quản lý đã gồm điện máy lạnh trong giờ làm việc hành chính hay chưa thì mức phí quản lý có thể dao đồng từ 2.5 - 8 usd/m2/tháng. Nhưng thông thường phí quản lý sẽ bao gồm những dịch vụ sau ( chi phí sử dụng máy lạnh trung tâm trong giờ làm việc hành chính, chi phí quản lý và vận hành tòa nhà, làm vệ sinh khu vực sử dụng chung, thu gom rác sinh hoạt/văn phòng, dịch vụ vệ sinh khu vực WC, diệt côn trùng, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị máy móc thuộc hệ thộng kỹ thuật của tòa nhà, tổng vệ sinh mặt ngoài tòa nhà, điện chiếu sáng khu vực chung va bãi đâu xe, nước sinh hoạt)
+ Tiền thuế VAT : 10%
Ngoài những chí phí cơ bản trên, bên thuê còn phải thanh toán các khoan chi phí khác như phí gửi xe máy, xe ô tô, chi phí làm việc ngoài giờ (phí này tùy thuộc vào chính sách của mỗi tòa nhà có tính hoặc miễn phí).
- Địa điểm đặt văn phòng: Tùy thuộc vào nhu cầu và lĩnh vực kinh doanh khác nhau, vị trí lý tưởng để đặt văn phòng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: kết nối giao thông, quy mô doanh nghiệp và đặc biệt là cân đối chi phí phù hợp
- Diện tích thuê (Gross/Net): Thông thường khi các tòa nhà chào giá cho thuê theo diện tích "Gross" hoặc "Net"
+ Diện tích Net : Là diện tích sử dụng riêng của bên thuê, không bao gồm diện tích sử dụng chung như hành lang, khu vệ sinh, thang máy, cầu thang bộ... Doanh nghiệp thuê bao nhiêu thì thanh toán bấy nhiêu trên tổng diện tích thuê thực tế.
+ Diện tích Gross : Là diện tích được tính thêm cả tỷ lệ phần trăm của phần diện tích công cộng trong tòa nhà như hành lang, khu vệ sinh... cộng với diện tích mét vuông thực tế mà doanh nghiệp thuê.
Vì vậy, để xác định diện tích cần thuê doanh nghiệp cần dựa trên số lượng nhân viên, kế hoạch phát triển và dựa trên diện tích "Net". Thông thường diện tích trung bình cho không gian làm việc trên thực tế tối thiểu trung bình theo qui định của từng tòa nhà tạiVăn phòng cho thuê quận 1 và các quần trung tâm Tp. HCM là:
Tòa nhà Hạng C : khoảng 4m2/nhân viên (Tính trên diện tích Net)
Tòa nhà Hạng B : khoảng 7m2/nhân viên (Tính trên diện tích Net)
Tòa nhà Hạng A : khoảng 9m2/nhân viên (Tính trên diện tích Net).
- Giá thuê ++ : Là bao gồm Tiền thuê + Phí quản lý + thuế VAT
+ Tiền thuê : là chí phí doanh nghiệp phải trả tính trên m2 và phụ thuộc vào vị trí, tòa nhà mới hay cũ, tiêu chuẩn tòa nhà mà có mức giá chào thuê như sau:
Giá thuê văn phòng hạng A từ 35 - 55 (usd/m2/tháng)
Giá thuê văn phòng hạng B từ 25 - 34 (usd/m2/tháng)
Giá thuê văn phòng hạng C từ 15 - 24 (usd/m2/tháng)
+ Phí quản lý: Tùy phân hạng tòa nhà và phí quản lý đã gồm điện máy lạnh trong giờ làm việc hành chính hay chưa thì mức phí quản lý có thể dao đồng từ 2.5 - 8 usd/m2/tháng. Nhưng thông thường phí quản lý sẽ bao gồm những dịch vụ sau ( chi phí sử dụng máy lạnh trung tâm trong giờ làm việc hành chính, chi phí quản lý và vận hành tòa nhà, làm vệ sinh khu vực sử dụng chung, thu gom rác sinh hoạt/văn phòng, dịch vụ vệ sinh khu vực WC, diệt côn trùng, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị máy móc thuộc hệ thộng kỹ thuật của tòa nhà, tổng vệ sinh mặt ngoài tòa nhà, điện chiếu sáng khu vực chung va bãi đâu xe, nước sinh hoạt)
+ Tiền thuế VAT : 10%
Ngoài những chí phí cơ bản trên, bên thuê còn phải thanh toán các khoan chi phí khác như phí gửi xe máy, xe ô tô, chi phí làm việc ngoài giờ (phí này tùy thuộc vào chính sách của mỗi tòa nhà có tính hoặc miễn phí).